Trong tiếng Anh có rất nhiều phương diện bạn cần phải biết trong đó phải kể đến là danh từ đếm được và không đếm được. Cùng đi tìm hiểu xem các quy tắc và những điểm cần lưu ý khi sử dụng từ loại này nhé!
Cách dùng của danh từ đếm được và không đếm được
Chúng ta thường khóa phân biệt giữa các loại danh từ dẫn đến chia sai về ngữ pháp, không xác định được nội dung ngữ nghĩa trong các câu và bài tập tiếng Anh. Ngay sau đâu chúng ta cùng đi sâu vào tìm hiểu để biết rõ hơn về từ loại này nhé!
+ Danh từ đếm được:
Một số từ chỉ sử dụng cho các danh từ đếm được đó là “a, many, few, a few” được dùng để chỉ số lượng của một đồ vật. Chúng sẽ cho chúng ta biết để hiểu ngữ nghĩa và nắm rõ được thông tin một cách chính xác nhất.
Ví dụ chúng ta sẽ có những từ sau:
a doctor: một bác sỹ
a pen: một cây bút
a meal: một môi trường học
a class: một lớp học
a college: một trường đại học
many cups: nhiều cốc
many books: nhiều sách
many libraries: nhiều thư viện
many flights: nhiều chuyến bay
few questions: vài câu hỏi
few tables: vài cái bàn
few apples: vài quả táo
few holidays: vài kỳ nghỉ
few countries: vài quốc gia
a few questions: một vài câu hỏi
a few problems: một vài vấn đề
a few issues: một vài vấn đề
a few issues: một vài vấn đề
+ Danh từ không đếm được:
Một số từ thường đi với danh từ không đếm được chúng ta nên biết để sử dụng đúng vị trí như “much, little, a little bit of” mang nghĩa không xác định rõ và chỉ áng chừng ở số lượng chung đó là “ít, nhiều, một chút”.
Một số ví dụ khi kết hợp như sau:
much money: nhiều tiền
much time: nhiều thời gian
much food: nhiều đồ ăn
much water: nhiều nước
much energy: nhiều năng lượng
little trouble: ít rắc rối
little equipment: ít trang thiết bị
little meat: ít thịt
little patience: ít kiên nhẫn
a little bit of confidence: một chút tự tin
a little bit of sleep: một chút ngủ
a little bit of snow: một chút tuyết
Một số từ đứng trước được cả danh từ đếm được và không đếm được như “the, some, any, a lot of, no, lost of, enough, plenty of” những từ này đều mang nghĩa chung và không khẳng định nó chỉ dừng ở việc áng chừng số lượng của các đồ vật nên có thể kết hợp được với cả hai trừ loại trên.
Một vài sự kết hợp thường gặp:
the monkeys: con khỉ
the schools: trường học
the teachers: cô giáo
the boats: những chiếc thuyền
the bananas: chuối
the cheese: pho mát
the machinery: máy móc
the luggage: hành lý
the grass: cỏ
the knowledge: kiến thức
some tables: bàn
some stores: cửa hàng
some grapes:nho
some cities: thành phố
some nurses: y tá
some time: thời gian
some news: tin tức
some bread: bánh mì
some salt: muối
some water: nước
any forks: nhánh
any socks: vớ
any bathrooms: phòng tắm
any waiters: bồi bàn
any beliefs: niềm tin
any advice: lời khuyên
any soap: xà phòng
any transportation: phương tiện di chuyển
any gold: vàng
any homework: bài tập về nhà
no magazines: tạp chí
no chocolates: socola
no pilots: phi công
no rings: nhẫn
no markers: điểm đánh dấu
no grass: cỏ
no scenery: khung cảnh
no money: tiền
no furniture: đồ đạc
a lot of animals: động vật
a lot of coins: tiền
a lot of immigrants: nhập cư
a lot of babi: trẻ em
a lot of help: sự giúp đỡ
a lot of aggravation: tình tiết tăng nặng
a lot of happiness: niềm vui
a lot of fun: niềm vui
lots of computers: máy tính
lots of buses: xe buýt
lots of parties: nhiều bên
lots of colleges: trường cao đẳng
lots of cake: bánh
lots of ice cream: kem
lots of energ: năng lượng
lots of laughter: tiếng cười
enough plates: đĩa
enough onions: hành
enough restaurants: nhà hàng
enough worries: lo lắng
enough courage: can đảm
enough wisdom: trí tuệ
enough spaghetti: mỳ ý
enough time: thời gian
plenty of houses: ngôi nhà
plenty of concerts: buổi hòa nhạc
plenty of guitars: ghi ta
plenty of oil: dầu
plenty of sugar: đường
plenty of cheese: pho mát
plenty of space: không gian
Một số danh từ không đếm được điển hình
Sau đây là một số danh từ không đếm được thông dụng chúng ta thường xuyên sử dụng:
Ood
flour
meat
rice
cake
bread
ice cream
cheese
toast
pasta
spaghetti
butter
oil
honey
soup
fish
fruit
salt
tea
coffee
mathematics
economics
physics
ethics
civics
art
architecture
music
photography
grammar
chemistry
history
commerce
engineering
politics
sociology
psychology
vocabulary
archaeology
poetry
advice
help
fun
recreation
enjoyment
information
knowledge
news
patience
happiness
progress
confidence
courage
education
intelligence
space
energy
laughter
peace
pride
swimming
walking
driving
jogging
reading
writing
listening
speaking
cooking
sleeping
studying
working
Chúc các bạn có một buổi học danh từ đếm được và không đếm được hăng say và chất lượng!
0 nhận xét:
Đăng nhận xét